Hỏi: Tôi sống ở Đức nhưng vẫn mang quốc tịch Việt Nam. Con gái tôi mang 2 quốc tịch Đức và Việt Nam. Vậy xin hỏi: Khi về Việt Nam thì ngoài International Passport tôi có cần phải làm thêm thủ tục gì cho cháu nữa không?
Trả lời:
Hiện con gái của bạn đang mang hai quốc tịch Đức và Việt Nam, vì vậy theo Điều 5 Luật Quốc tịch của Nước CHXHCN Việt Nam năm 2008, con gái bạn là công dân Việt Nam và việc xuất nhập cảnh được thực hiện theo các quy định pháp luật về xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam.
Theo Điều 4 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/08/2007 của Chính phủ Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh (gọi tắt là “Nghị định 136/2007/NĐ-CP”) , các giấy tờ sau đây cấp cho công dân Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh bao gồm:
- hộ chiếu quốc gia (hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông)
- và các giấy tờ khác như hộ chiếu thuyền viên, giấy thông hành biên giới, giấy thông hành xuất nhập cảnh, giấy thông hành hồi hương, giấy thông hành.
Nếu chưa có một trong các loại giấy tờ trên, bạn cần làm hồ sơ gửi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước bạn đang sinh sống để được cấp.
Theo Khoản 3 Điều 3 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP, công dân Việt Nam mang giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam không cần thị thực.
Bạn có thể làm hồ sơ để xin giấy miễn thị thực cho bạn và con gái tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để có thể về Việt Nam trong vòng 5 năm mà không phải làm thủ tục xin thị thực lại cho mỗi lần về.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực bao gồm:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp hộ chiếu nước ngoài thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ).
2. Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để xác định về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì bạn có thể xuất trình giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước đang cư trú hoặc của công dân Việt Nam bảo đảm bạn và con bạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Bạn phải có giấy tờ chứng minh quan hệ mẹ con như: giấy khai sinh; giấy xác nhận quan hệ mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác.
4. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên, bạn có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu có ghi bạn là người có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam để cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét cấp Giấy miễn thị thực.
5. Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu).
Thủ tục xin xác nhận miễn thị thực được thực hiện theo quyết định số 135/2007/QĐ-TTg về quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Văn phòng Luật sư NHQuang và Cộng sự
B23, Khu Biệt thự Trung Hòa – Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội
Nguồn: Quê hương