Xin visa luôn là nỗi lo với mỗi bạn trẻ trước khi muốn đi du học, chỉ cần một sơ suất nhỏ bao nhiêu công sức bạn chuẩn bị cho chuyến đi này đều sẽ tan theo bọt biển hết. Nước Đức nổi tiếng với việc nghiêm nghị trong việc kiểm soát xuất nhập cảnh nên xin visa đi Đức lại đặc biệt khiến bạn hao tổn “công lực” đôi chút.
A. Trước giờ G
Đi đâu cũng vậy thôi, bạn nên đến sớm để có thời gian chuẩn bị, lên dây cót tinh thần, tốt nhất là nên đến sớm tầm 15 phút.
Khi đi phỏng vấn bạn nên ăn mặc lịch sự, gọn gàng để dễ gây thiện cảm với người phỏng vấn. Mấy bộ quẩn áo kiểu phá cách, cá tính, táo bạo thì tốt nhất không nên diện vào ngày hôm đó.
Trước khi đi phỏng vấn bạn cũng nên kiểm tra kĩ lại các giấy tờ tránh thiếu sót. Đối với visa đi du học Đức thì ĐSQ thường yêu cầu những giấy tờ sau:
- Đơn xin cấp visa, 3 bản Passport, ảnh cá nhân
- Các giấy tờ liên quan chứng tỏ trình độ của bạn đáp ứng được các yêu cầu của trường Đại học đề ra
- Giấy mời nhập học của trường Đại học/ Cao học
- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Đức (tối thiểu B1)
- Giấy đăng ký một khóa học tiếng Đức tại Đức và hoá đơn trả tiền (Nếu cần phải học một khoá tiếng Đức trước khi nhập học
- Chứng minh tài chính: Hoặc Giấy bảo lãnh tài chính nếu bạn có thân nhân bên Đức. Hoặc Giấy tờ chứng minh đã ở một tài khoản tại Ngân hàng Đức Deutsche Bank
- Bảng tóm tắt quá trình học tập công tác bắt đầu từ khi tốt nghiệp PTTH
* Lưu ý: Tất cả các hồ sơ tiếng Việt phải được dịch ra tiếng Đức và sao y bản chính tại phòng công chứng.
Sau khi bạn đã nộp đầy đủ các giấy tờ trên và khoản lệ phí 60 EUR, ĐSQ / LSQ Đức sẽ hẹn bạn thời gian phỏng vấn và gửi hồ sơ về Đức để thẩm tra.
B. Các câu hỏi thường gặp trong khi phỏng vấn
* Bản thân
1. Wie heissen Sie ? / Wie ist Ihr Name ?/ Wie ist Ihr Vorname ?/ Wie ist Ihr Familienname ? ( Bạn tên là gì? )
2. Woher kommen Sie ? / Woher sind Sie ? (Bạn đến từ đâu?)
3. Wie alt sind Sie ? ( Bạn bao nhiêu tuổi?)
4. Wo/ Wann sind Sie geboren ? ( Năm sinh/ Nơi sinh của bạn?)
5. Wo wohnen Sie ? / Wo leben sie ? / Wie ist Ihre Adresse /Anschrift ? (Bạn sống ở đâu?)
6. Wo ist Ihre Hochschule / Schule ? (Bạn học trường nào?)
7. Was studieren Sie an der Hochschule ? (Bạn học gì tại trường?)
8. Wo haben Sie Deutsch gelernt ? / Wie lange haben sie Deutsch gelernt ? (Bạn học tiếng Đức ở đâu, bao lâu rồi?)
9. Können Sie sich vorstellen ? / Könen Sie etwas über sichselbst erzählen? / Erzählen Sie bitte etwas über sich selbst ! (Hãy tự giới thiệu về bản thân mình!)
* Gia đình
1 .Was sind Ihre Entern vor Beruf ? / Was machen Ihre Eltern ? (Nghề nghiệp của bố mẹ bạn?)
2. Wieviele Kinder haben Ihre Eltern ? /Wieviele Menschen gibt es in Ihrer Familie ? (Nhà bạn có bao nhiêu người?)
3. Wieviele Geschwister haben Sie ? /Haben Sie Geschwister ? (Bạn có bao nhiêu anh chị em?)
4. Was sind Ihre Geschwister von Beruf ? / Was machen Ihre Geschwister ? (Nghề nghiệp của anh chị em bạn?)
5. Erzählen Sie mal über Ihre Familie ! ( Hãy giới thiệu về gia đình bạn!)
* Chương trình học tại Đức
1. Was werden Sie in Deutschland studieren ?/ Was möchten Sie in Deutschland studieren? (Bạn dự định học gì ở Đức?)
2. Welche Studienfach werden Sie in Deutschland studieren ? ( Các bộ môn bạn muốn theo học?)
3. Warum möchten Sie in Deutchland Studieren ? / Warum wählen Sie Deutschland zum studieren ? (Tại sao bạn lai mong muốn học tập tại Đức?)
4. Wie lange werden Sie in Deutschland studieren ? ( Bạn sẽ học ở Đức bao lâu?)
5. Warum wählen Sie Studienfach / Fachrichtung zum Studieren ? ( Tại sao bạn lại lựa chọn các môn học, ngành học đó?)
6. Wie können Sie das Zulassungsbescheid von der Hochschule / Universität ……haben ? ( Làm thế nào mà bạn có thể nhận được thư mời nhập học của trường ĐH? )
7. Warum kennen Sie die Hochschule / Universität ? ( Tại sao bạn biết về trường ĐH này?)
8. Wo werden Sie während Ihres Studium in Deutschland ? (Bạn sẽ ở đâu trong khi học ĐH?)
9. Wissen Sie über die Studiengebühr in Deutschland ? ( Hiểu biết của bạn về học phí ở Đức?)
10. Wer wird Ihnen zum Studieren in Deutschland unterstützen ? ( Ai sẽ hỗ trợ bạn trong thời gian bạn học tập tại Đức?)
11. Haben Sie die Absicht, in Deutschland zu bleiben ? (Bạn có dự định sẽ ở lại Đức không?)
12. Haben sie die Verwandschaft/Verwanste/Bekannte in Deutschland ? (Bạn có người thân ở Đức không?)
13. Wann möchten Sie nach Deutschland kommen ? ( Khi nào thì bạn sẽ đi du học?)
14. Wann beginnt der Sprachkurs ? ( Khi nào thì khóa học tiếng bắt đầu?)
15. Was wissen Sie über Deutschland ? (Bạn biết gì về Đức?)
16. Was werden Sie machen , wenn Ihr Studienprogramm in Deutschland endet ? (Bạn sẽ làm gì khi chương trình học của bạn kết thúc?)
17. Haben Sie die Absicht , Während Ihres Studium in Deutschland zu arbeiten ? (Bạn có ý định vừa học vừa làm không?)
18. Haben Sie die Absicht,in Deutschland zu arbeiten ? ( Bạn có ý đinh sẽ làm việc tại Đức không?)
C. Nhận kết quả Visa
Đầu tiên, phía Đức sẽ cấp cho bạn Visa du học tạm thời có thời hạn là 3 tháng. Sau khi tới Đức, AMEC sẽ hỗ trợ, hướng dẫn bạn về thủ tục gia hạn Visa tại Sở ngoại kiều nơi bạn lưu trú. Bạn phải đăng ký gia hạn Visa trong vòng 3 tháng sau khi tới Đức. Tùy theo kế hoạch học tập và chính sách của từng bang, Sở ngoại vụ Đức sẽ cấp Visa 6 tháng, 1 năm hoặc 2 năm cho bạn.
Nguồn: Báo Duhocduc