Tiếng Đức được đánh giá là một thứ tiếng có ngữ pháp khá khó học, đặc biệt là phần giới từ. Việc học và sử dụng giới từ sao cho chuẩn xác là một việc không dễ.

Cùng một từ nếu kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau và áp dụng trong hoàn cảnh khác nhau.

Vì vậy, nắm chắc các giới từ và cách sử dụng các giới từ trong tiếng Đức là một việc quan trọng mà ai học tiếng Đức cũng cần phải lưu ý.

Giới từ trong tiếng Đức: Làm sao để nhớ? - 0

1. Các loại giới từ trong tiếng Đức

Giới từ là từ loại chỉ mối liên quan giữa các từ, cụm từ trong câu.

Giới từ trong tiếng Đức được phân loại và hệ thống thành các dạng bao gồm:

  • giới từ chỉ địa điểm,
  • giới từ chỉ thời gian,
  • giới từ chỉ cách thức,
  • nguyên nhân hoặc mục đích.

Giới từ dùng để chỉ sự tương quan về vị trí, thời gian, kiểu cách, nguyên nhân giữa các vật thể, sự vật, con người được nhắc đến trong câu.

Giới từ chỉ địa điểm 

  • Giới từ chỉ địa điểm đi kèm với các danh từ là tên các địa điểm xác định.
    Giới từ trả lời cho câu hỏi: Wo/Woher/Wohin.
  • Các giới từ thường dùng trong nhóm này bao gồm: unter, auf, neben, hinter…

Giới từ chỉ thời gian 

  • Giới từ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian cho câu.
    Chúng đi kèm với các từ chỉ giờ, ngày, tháng, năm, mùa, thế kỉ …
    để trả lời cho câu hỏi: Wann/Um wie viel Uhr/Bis, Seit wann.
  • Một số giới từ chỉ thời gian trong tiếng Đức là: vor, nach, gegen…

Giới từ chỉ nguyên nhân 

  • Giới từ chỉ nguyên nhân nhằm truyền tải nguyên nhân, giải thích cho mệnh đề trước nó.
  • Các giới từ trong nhóm này bao gồm: dank, wegen, mangels…

Giới từ chỉ cách thức 

  • Các giới từ chỉ cách thức bao gồm: ohne, mit, statt, gern… nhằm diễn tả cách thức hoạt động của hành động trong câu.

2. Vị trí và cách dùng của giới từ trong câu 

Giới từ trong tiếng Đức thường đứng trước danh từ và đại từ trong câu. Ngoài ra, trong tiếng Đức cũng có rất nhiều các giới từ đi kèm với động từ.

Giới từ đứng trước danh từ và đại từ 

  • Khi giới từ đứng trước danh từ và đại từ thì danh từ hoặc đại từ đó phải được chia tương ứng. Có 3 cách chia tương ứng đó là Dativ, AkkusativGenativ.
  • Sẽ có những giới từ dùng được cả với Dativ và Akkusativ, những giới từ như thế được gọi là Wechselprapositionen. Tuy nhiên dùng với mỗi loại sẽ có ý nghĩa khác nhau.
  • Nếu động từ trong câu thể hiện sự thay đổi về hướng, địa điểm thì dùng với Akkusativ. Ngược lại thì Dativ dùng với động từ mô tả trạng thái tĩnh. Akkusativ dùng với vị ngữ trực tiếp còn Dativ dùng với vị ngữ gián tiếp.
  • Các giới từ với 3 cách dùng này khá rắc rối và khó nhớ vì vậy các bạn cần lưu ý và nên hệ thống thành 3 cột tương ứng để dễ học hơn.

Giới từ đứng sau động từ 

  • Cũng giống như tiếng Anh, trong tiếng Đức cũng có một số động từ đi kèm với giới từ sẽ cho những nghĩa khác nhau.

Đây là số ít trong số rất nhiều động từ đi kèm với giới từ trong tiếng Đức. Cách duy nhất là bạn phải học thuộc chúng và luyện tập và sử dụng thường xuyên.

Nguồn: Hoàng Minh Học
Học tiếng Đức




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC