1. Made from
Khi chúng ta nói về một cái gì đó được sản xuất như thế nào, nguyên vật liệu đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật.
Ví dụ:
Plastic is made from oil.
Nhựa được sản xuất từ dầu.
2. Made of
Chúng ta sử dụng khi nói về vật liệu cơ bản hoặc phẩm chất của một cái gì đó. Nó có ý nghĩa tương tự như “bao gồm” (composed of).
Ví dụ:
This chair is made of wood.
Chiếc ghế này được làm từ gỗ.
This chair is made of wood (Ảnh: unsplash)
3. Made out of
Chúng ta thường sử dụng để nói về một cái gì đó đã được thay đổi hoặc biến đổi từ một thứ này sang một thứ khác.
Ví dụ:
They were living in tents made out of old plastic sheets.
Họ sống trong những cái lều bằng những tấm nhựa cũ.
4. Made with
Chúng ta thường sử dụng để nói về các thành phần của thực phẩm và đồ uống.
Ví dụ:
This dish is made with beef, red peppers and herbs.
Món này được làm bằng thịt bò, ớt đỏ và rau thơm.
5. Made by
Nó có nghĩa là được tạo ra bởi ai
Ví dụ:
This dress was made by mom. She is a tailor.
Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may.
6. Made for
Made for có nghĩa làm cho ai
Ví dụ:
This cake was made for my son. Today is his birthday.
Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu.
This cake was made for my son (Ảnh: unsplash)
7. Made in
Nó mang nghĩa làm tại, sản xuất tại
Ví dụ:
These dresses are made in Viet Nam.
Những chiếc váy này được sản xuất tại Việt Nam.
Trúc Mai (Tổng hợp)
DKN.tv