Cách người Đức nói về tần suất hay số lần làm việc gì đó như thế nào? Báo TINTUCVIETDUC giới thiệu cùng Bạn trong bài viết sau đây
Cách hỏi số lần:
Khi muốn hỏi tần suất/ số lần làm việc gì đó, người Đức dùng câu hỏi với "WIE OFT".
Ví dụ
- Wie oft gehst du ins Kino? - Bao lâu bạn lại đi rạp xem phim?
- Wie oft gehst du in die Stadt? - Bao lâu bạn lại đi ra phố?
- Wie oft besuchst du deine Oma? - Bao lâu bạn lại đến thăm Bà?
- Wie oft machst du die Hausarbeit? - Bao lâu bạn lại làm việc nhà?
3. Cách nói không xác định số lần
- nie: không bao giờ
- fast nie: gần như không bao giờ
- selten: hiếm khi
- manchmal: thỉnh thoảng
- gelegentlich: thỉnh thoảng
- häufig: thường xuyên
- oft: thường xuyên
- sehr oft: rất thường xuyên
- nicht oft: không thường xuyên
- meistens: hầu như/ đa phần/ đa số
- immer: luôn luôn
- fast immer: hầu như luôn luôn
Một số câu hỏi-đáp ví dụ:
- Wie oft gehst du ins Kino? - Bao lâu bạn lại đi rạp xem phim?
Manchmal gehe ich ins Kino. - Thi thoảng tôi đi rạp chiếu phim - Wie oft gehst du in die Stadt? - Bao lâu bạn lại đi phố?
Jede Woche gehe ich in die Stadt.- Tôi đi phố hàng tuần. - Wie oft besuchst du deine Oma? - Bao lâu bạn lại đến thăm Bà?
Zweimal im Jahr. - Một năm hai lần. - Wie oft machst du die Hausarbeit? - Bao lâu bạn lại làm việc nhà?
Jeden Tag muss ich machen. - Hàng ngày tôi phải làm việc nhà.
©Lê Hải Yến- Báo TINTUCVIETDUC