Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc hoặc đã làm việc ở Đức, chắc chắn bạn sẽ có câu hỏi về bảng lương ở Đức như thế nào, cách tính lương và thuế của bạn cũng như cách hiểu bảng lương của bạn ra sao? 

Tổng tiền lương và thu nhập ròng ở Đức

Sự khác biệt giữa lương tổng và lương thực ở Đức có thể gây ngạc nhiên cho nhiều người nước ngoài, vì  hệ thống thuế ở Đức  có thể khác với hệ thống thuế ở nước bạn.

Tổng lương

Tổng lương của bạn (Bruttogehalt) là tiền lương hàng tháng hoặc hàng năm của bạn trước khi khấu trừ. Số tiền thường sẽ được ghi chi tiết trong hợp đồng lao động của bạn .

1 Cach Doc Bang Luong O Duc Va Muc Luong Toi Thieu Ban Can Biet

Lương ròng

Lương thực của bạn (Nettogehalt) là số tiền bạn sẽ nhận được mỗi tháng vào tài khoản ngân hàng của mình , sau khi tất cả các khoản thuế, đóng góp an sinh xã hội và các chi phí khác đã được khấu trừ.

Nếu bạn đang thảo luận về mức lương với người sử dụng lao động của mình, điều này sẽ luôn là về mức lương gộp. Đảm bảo rằng bạn tính đến sự khác biệt khá lớn giữa thu nhập tổng và thu nhập ròng trong bất kỳ cuộc đàm phán lương nào.

Tính toán mức lương ròng của bạn ở Đức

Nhìn chung, thuế thu nhập và các khoản đóng góp an sinh xã hội sẽ chiếm khoảng 35% tổng lương của bạn. Ví dụ, nếu tổng tiền lương hàng tháng của bạn là 3.000 euro, thì sau khi khấu trừ, bạn có thể nhận về nhà khoảng 1.950 euro mỗi tháng. Để biết rõ hơn về thu nhập ròng của mình, bạn có thể sử dụng công cụ tính lương .

Các gói tiền thưởng và thù lao

Một số nhà tuyển dụng ở Đức cũng đưa ra các khoản thù lao bổ sung dưới dạng “lương tháng 13”, lương mùa hè hoặc Giáng sinh, hoa hồng và tiền thưởng dựa trên thành tích. Lợi ích cũng có thể bao gồm xe hơi, máy tính hoặc điện thoại di động của công ty . Lưu ý rằng những “lợi ích bằng hiện vật” ( geldwerter Vorteil ) này cũng phải chịu thuế thu nhập.

Nếu bạn được tuyển dụng từ nước ngoài (ví dụ như bởi một công ty quốc tế ), bạn có thể được cung cấp một gói thù lao thậm chí còn hào phóng hơn: một số người nước ngoài được cung cấp tiền để trang trải chi phí tái định cư, bảo hiểm y tế tư nhân , chỗ ở ngắn hạn hoặc học phí cho họ. bọn trẻ.

Tất cả lương ròng, tiền thưởng và phúc lợi bằng hiện vật của bạn cộng lại bằng tổng thu nhập ròng của bạn.

Hiểu Bảng lương ở Đức của bạn

Người lao động ở Đức thường sẽ nhận được phiếu lương hàng tháng ( Gehaltsabrechnung, Lohnabrechnung hoặc Verdienstabrechnung ) từ người sử dụng lao động của họ, ghi chi tiết mức lương, đóng góp an sinh xã hội và thuế của họ . Đối với bất kỳ ai không quen thuộc với chúng, những sự cố này có thể khó hiểu.

2 Cach Doc Bang Luong O Duc Va Muc Luong Toi Thieu Ban Can Biet

Cách Đọc Bảng Lương Ở Đức Và Mức Lương Tối Thiểu Ở Đức

Phần trên cùng của Bảng Lương ở Đức: Thông tin cá nhân

Phần thông tin cá nhân xác định các thông số khác nhau được sử dụng để tính thuế và đóng góp an sinh xã hội:

  • Geburtsdatum – Ngày sinh
  • Arbeitnehmer Nr. – Số nhân viên
  • Thánh Tg. (Steuertage) – Ngày tính thuế (tức là khoảng thời gian có liên quan. Đối với một tháng đầy đủ, nó thường là 30)
  • StKl. (Steuerklasse) – Hạng thuế 
  • Ki.Frbtr. (Kinderfreibeträge) hoặc ZKF (Zahl der Kinderfreibeträge) – Số lần miễn thuế cho trẻ em (1 trẻ em)
  • Rel. (Tôn giáo) hoặc Konfession – Tôn giáo ( RK = Công giáo La Mã; EV = Tin lành; = Không có tôn giáo)
  • Steuerfr. Bezug (Steuerfreibezug) hoặc Freibetrag – Trợ cấp miễn thuế
  • Eintrittsdatum – Ngày thuê
  • Sv. Tg. (Sozialverischerungstage) – Ngày an sinh xã hội (tức là khoảng thời gian có liên quan. Đối với một tháng đầy đủ, thường là 30 ngày)
  • SV Schlüssel (KV / RV / AV / PV) – Mã an sinh xã hội, cho biết mức độ đóng góp của bạn (1 = đóng góp đầy đủ)
  • Lohnsteueridentifikationsnummer (IdNr.) Hoặc Steuer-ID – ID thuế
  • Versicherungsnummer hoặc SV-Nummer (Sozialversicherungsnummer) – ID an sinh xã hội
  • KK (Krankenkasse) – Quỹ ốm đau (tức là công ty chịu trách nhiệm về bảo hiểm sức khỏe của bạn )

Phần giữa của Bảng Lương ở Đức: Cơ cấu lương và các khoản khấu trừ (Abrechnung)

Bạn cũng sẽ được cung cấp bảng phân tích chi tiết về mức lương cơ bản, quyền lợi, tiền thưởng, thuế và các khoản đóng góp bảo hiểm. Thông tin chi tiết về các khoản khấu trừ khác nhau này có thể được tìm thấy trên các trang Thuế thu nhập và các khoản đóng góp An sinh xã hội của chúng tôi :

  • Bezeichnung – Mô tả
  • Gehalt – Lương cơ bản hàng tháng
  • Geldwerter Vorteil hoặc Sachbezug – Quyền lợi bằng hiện vật
  • E. (Einmalbezug) – Thanh toán một lần (ví dụ: thưởng Giáng sinh hoặc lễ)
  • Urlaubsgeld  – Trả lương cho ngày lễ
  • GB. (Gesamtbrutto) hoặc St.Btto (Steuer-Brutto) – Tổng lương (số tiền chịu thuế)
  • LSt. (Lohnsteuer) – Thuế thu nhập
  • KiSt. (Kirchensteuer) – Thuế nhà thờ
  • Solidarität Zuschlag – Phụ phí đoàn kết
  • SV (Sozialversicherung) – An sinh xã hội
  • KV (Krankenversicherung) Beitrag – Đóng góp cho bảo hiểm y tế theo luật định
  • PV (Pflegeversicherung) Beitrag – Đóng góp vào bảo hiểm chăm sóc dài hạn
  • RV (Rentenversicherung) Beitrag – Đóng góp cho bảo hiểm hưu trí
  • AV (Arbeitlosenverischerung) Beitrag – Đóng góp cho bảo hiểm thất nghiệp
  • Zusatzbeitrag – Đóng góp bổ sung
  • Nettoverdienst hoặc Auszahlung – Lương ròng được trả

Phần dưới cùng của Bảng Lương ở Đức: Thông tin bổ sung

Phần dưới cùng của phiếu lương thường cung cấp bản tóm tắt về tổng số hàng tháng và hàng năm, tỷ lệ đóng góp bảo hiểm và đóng góp của chủ nhân của bạn. Bạn có thể thấy một số điều khoản sau:

  • Verdienstbescheinigung – Báo cáo thu nhập
  • Monatswerte hoặc Monatssumme – Giá trị hàng tháng
  • Jahreswerte hoặc Jahressumme – Giá trị hàng năm
  • KV / PV / RV / AV Beitrag-AG hoặc AG-Anteil – Sự đóng góp của người sử dụng lao động cho bảo hiểm y tế / chăm sóc dài hạn / lương hưu / thất nghiệp
3 Cach Doc Bang Luong O Duc Va Muc Luong Toi Thieu Ban Can Biet

Cách Đọc Bảng Lương Ở Đức Và Mức Lương Tối Thiểu Ở Đức

Thu nhập trung bình ở Đức

Theo Văn phòng Thống kê Liên bang Đức, vào năm 2020, tổng mức lương trung bình hàng năm là 47.700 euro, hay 3.975 euro mỗi tháng. Lương cá nhân có thể thay đổi rất nhiều so với con số này, vì chúng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như tuổi tác, thâm niên, ngành nghề, kinh nghiệm,  giờ làm việc và vị trí địa lý. Các bảng dưới đây đưa ra ý tưởng về cách những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến việc trả lương của bạn.

Mức lương ở Đức theo ngành

Báo cáo tiền lương năm 2021 của Stepstone.de liệt kê mức lương trung bình theo ngành cho những người làm việc trong các công việc chuyên môn hoặc quản lý ở Đức:

Nghề nghiệp Thu nhập trung bình hàng năm (tổng)
Bác sĩ 89,539 euro
Tài chính 73,847 euro
Luật sư 68,642 euro
Chuyên gia tư vấn 64,173 euro
Ngân hàng 62,744 euro
Kỹ thuật 62,564 euro
IT 60,563 euro
Marketing / PR  60,174 euro
Sản xuất  60.046 euro
Sales 59,691 euro
Nhân sự 58.029 euro 
Xây dựng 57.270 euro
Nghiên cứu khoa học 56.399 euro
Logistics 50,538 euro
Thiết kế 48,574 euro
Dịch vụ y tế & xã hội 45,724 euro
Phương tiện truyền thông 45.121 euro
Bán buôn bán lẻ 45.067 euro
Nghề thủ công và nghề có tay nghề cao 44,710 euro
Quản lý 43,788 euro

Nguồn: stepstone.de

Mức lương ở Đức theo nhà nước liên bang ( Bundesland )

4 Cach Doc Bang Luong O Duc Va Muc Luong Toi Thieu Ban Can Biet

Cách Đọc Bảng Lương Ở Đức Và Mức Lương Tối Thiểu Ở Đức

Mức lương bạn có thể nhận được cũng bị ảnh hưởng bởi nơi bạn sống ở Đức. Thông thường, các thành phố lớn hơn sẽ đưa ra mức lương cao hơn để bù đắp cho chi phí sinh hoạt cao hơn.

Các công việc ở miền đông nước Đức cũng thường có mức lương thấp hơn. Bảng sau đây cho thấy mức lương trung bình hàng năm ở các bang liên bang khác nhau chênh lệch như thế nào so với mức lương trung bình ở Đức nói chung:

Tiểu bang liên bang Độ lệch
Baden-Württemberg + 7,9%
Hesse + 7,2%
Hamburg + 5,5%
Bavaria + 4,4%
Bắc Rhine-Tây phalia + 1,1%
Rhineland-Palatinate – 1,4%
Bremen – 2,9%
Saarland – 4,4%
Berlin – 5,7%
Lower Saxony – 6,8%
Schleswig-Holstein – 9,8%
Thuringia – 17,0%
Sachsen – 18,5%
Brandenburg – 18,8%
Sachsen-Anhalt – 19,5%
Mecklenburg-Vorpommern – 22,0%

Nguồn: Gehalt.de

Mức lương tối thiểu ở Đức cho sinh viên mới tốt nghiệp theo tiểu bang liên bang và bằng cấp

Số tiền bạn kiếm được phụ thuộc vào loại bằng cấp bạn có. Nói chung, Đức là một quốc gia ưu tiên những người lao động có trình độ cao, thể hiện qua sự khác biệt trong tổng mức lương đầu vào hàng năm cho trình độ nghề và trình độ học vấn:

Tiểu bang liên bang Lương khởi điểm (trình độ nghề) Lương khởi điểm (trình độ học vấn)
Baden-Württemberg 32,675 euro 52.115 euro
Hesse 32,471 euro 51,845 euro
Bavaria 31,626 euro 49,603 euro
Bắc Rhine-Tây phalia 30,719 euro 48,257 euro
Hamburg 31,919 euro  47,246 euro
Bremen 29,413 euro 46,174 euro
Rhineland-Palatinate 29,854 euro 43,734 euro
Saarland 28,955 euro 45,638 euro
Lower Saxony 28.240 euro 44,814 euro
Berlin 28,546 euro 43,725 euro
Schleswig-Holstein 27.330 euro 42.116 euro
Thuringia 25.128 euro 38,731 euro
Sachsen 24,691 euro 38,192 euro
Brandenburg 24,585 euro 38.158 euro
Sachsen-Anhalt 24.379 euro 37.432 euro
Mecklenburg-Vorpommern 23,612 euro 36,288 euro

Nguồn: Gehalt.de

Mức lương tối thiểu ở Đức

Mức lương tối thiểu chỉ được giới thiệu ở Đức vào tháng 1 năm 2015. Nó áp dụng cho tất cả người lao động trên 18 tuổi và được xem xét hai năm một lần.

Trong suốt năm 2021 và 2022, nó sẽ tăng theo bốn bậc:

Ngày Mức lương tối thiểu (tổng)
1 tháng 1 – 30 tháng 6 năm 2021 9,50 euro mỗi giờ
1 tháng 7 – 31 tháng 12 năm 2021 9,60 euro mỗi giờ
1 tháng 1 – 30 tháng 6 năm 2022 9,82 euro mỗi giờ
Ngày 1 tháng 7 năm 2022 trở đi 10,45 euro mỗi giờ

Như vậy, Đức có những điều luật quy định rõ ràng về bảng lương, mức lương tối thiểu của quốc gia và các chủ lao động đều phải tuân thủ theo quy định này nếu không muốn bị phạt về sự không rõ ràng về lương thưởng.




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC