Từ vựng cơ bản về địa điểm
-
die Straße: đường phố
-
die Kreuzung: ngã tư
-
die Ampel: đèn giao thông
-
die Bushaltestelle: trạm xe buýt
-
der Bahnhof: nhà ga
-
die Apotheke: hiệu thuốc
-
das Krankenhaus: bệnh viện
-
das Hotel: khách sạn
-
die Bank: ngân hàng
-
das Geschäft: cửa hàng
Câu hỏi thông dụng khi hỏi đường
-
Entschuldigung, wie komme ich zum Bahnhof?
Xin lỗi, làm sao tôi đến được nhà ga?
-
Können Sie mir bitte den Weg zur Apotheke zeigen?
Ngài có thể chỉ giúp tôi đường đến hiệu thuốc không ạ?
-
Wo ist hier die nächste Bushaltestelle?
Trạm xe buýt gần nhất ở đây là ở đâu vậy?
-
Ist es weit von hier?
Nó có xa chỗ này không?
Câu trả lời thông dụng khi chỉ đường
-
Gehen Sie geradeaus.
Bạn hãy đi thẳng.
-
Biegen Sie links/rechts ab.
Rẽ trái/phải nhé.
-
An der Ampel gehen Sie nach rechts.
Ở đèn giao thông, bạn rẽ phải.
-
Es ist gleich um die Ecke.
Nó ở ngay góc đường.
-
Es ist in der Nähe des Bahnhofs.
Nó ở gần nhà ga.
Hội thoại mẫu
Person A: Entschuldigung, wo ist hier die Bank?
Xin lỗi, ngân hàng ở đâu ạ?
Person B: Die Bank ist gleich da drüben, neben dem Supermarkt.
Ngân hàng ngay ở đằng kia, bên cạnh siêu thị.
Person A: Vielen Dank!
Cảm ơn nhiều ạ!
Person B: Gern geschehen!
Không có gì!
Mẹo học nhanh
-
Khi không rõ cách phát âm, bạn có thể dùng bản đồ hoặc hình ảnh để hỏi.
-
Luôn bắt đầu bằng Entschuldigung... để thể hiện sự lịch sự.
-
Hãy chú ý đến giới từ zu, nach, an, in, thường đi kèm với động từ chỉ hướng như gehen, fahren, biegen.
Bài tập nhỏ
Hãy điền vào chỗ trống bằng từ vựng phù hợp (dựa vào nội dung trên):
-
Ich suche ______. (hiệu thuốc)
-
Gehen Sie an der ______ nach rechts. (đèn giao thông)
-
Die ______ ist in der Nähe vom Krankenhaus. (ngân hàng)
-
Entschuldigung, wie komme ich ______ Bahnhof? (đến)
-
Ist es ______ von hier? (xa)
Gợi ý: die Apotheke, der Bahnhof, die Ampel, die Bank, weit
Đặng Thùy Linh - © Báo TIN TỨC VIỆT ĐỨC