Động từ Phản thân - REFLEXIVEN VERBEN có cách dùng hơi khác so với các Động từ thường khác.  

Động từ Phản thân - REFLEXIVEN VERBEN có cách dùng hơi khác so với các Động từ thường khác.

 

Động từ tự phản là động từ đi đôi với một đại danh từ:

  • Wir unterhalten uns (Chúng tôi bàn chuyện nhau )
  • Ich wasche mich ( Tôi tắm)
  • Ich rasiere mich ( Tôi cạo râu )

Có hai loại động từ tự phản:

  • Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben)
  • Động từ tự phản không thật ( Unrechte reflexiven Verben)

books 927394 640

a. Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben)

Trong trường hợp này động từ và đại danh từ ( giữ vai trò túc từ trực tiếp hay gián tiếp) có một liên hệ chặt chẻ chắc chắn.

- đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: chủ từ và túc từ là một nhân vật, luôn luôn cần một túc từ trực tiếp:

  • Ich freue mich (Tôi sung sướng)
  • Ich schäme mich ( Tôi xấu hổ)
  • Ich beeile mich ( Tôi vôi vã)

- đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp : chủ từ và túc từ là môt nhân vật, luôn luôn cần một túc từ trực tiếp.

  • Er nimmt sich eine Reise vor ( Anh ấy có ý định đi du lịch)

b. Động từ tự phản không thật ( Unrechte reflexive Verben)

Trong trường hợp này những động từ làm hành động và thình thoảng chuyện xảy ra liên hệ đến chủ từ.

- đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: luôn luôn là động từ transitiv, biểu thị hành động, việc làm tời một đối tượng lạ hoặc trở về chủ từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của động từ.

  • Ich töte mich ( Tôi giết tôi)
  • Ich töte ihn ( Tôi giết nó)

Thí dụ như những động từ: sich waschen ( tắm rửa, retten ( cứu), anziehen ( mặc đồ), erschießen ( bắn)...

_ Trong trường hợp ý nghĩa động từ thay đổi, động từ đi đôi với đại danh từ thuộc về phần trên (Echte reflexive Verben) và là động từ intransitiv.

  • Das Kind verschluckte sich
  • Das Kind verschluckte den Kern ( đứa bé nuốt hột )

_ Đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp: là những động từ intransitive hay tự động từ. Hành động hoặc biến chuyển có thể trở về với chủ từ hoặc đến một nhân vật khác.

  • Ich kaufe mir ein Buch : Tôi mua cho tôi một quyển sách
  • Ich kaufe ihm ein Buch: Tôi mua cho nó một quyển sách
  • Ich helfe mir (Tôi giúp tôi)
  • Ich helfe ihm (Tôi giúp nó )

 

Nguồn: Hoctiengduc.de




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC