Động từ Phản thân - REFLEXIVEN VERBEN có cách dùng hơi khác so với các Động từ thường khác.
Động từ Phản thân - REFLEXIVEN VERBEN có cách dùng hơi khác so với các Động từ thường khác.
Động từ tự phản là động từ đi đôi với một đại danh từ:
- Wir unterhalten uns (Chúng tôi bàn chuyện nhau )
- Ich wasche mich ( Tôi tắm)
- Ich rasiere mich ( Tôi cạo râu )
Có hai loại động từ tự phản:
- Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben)
- Động từ tự phản không thật ( Unrechte reflexiven Verben)
a. Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben)
Trong trường hợp này động từ và đại danh từ ( giữ vai trò túc từ trực tiếp hay gián tiếp) có một liên hệ chặt chẻ chắc chắn.
- đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: chủ từ và túc từ là một nhân vật, luôn luôn cần một túc từ trực tiếp:
- Ich freue mich (Tôi sung sướng)
- Ich schäme mich ( Tôi xấu hổ)
- Ich beeile mich ( Tôi vôi vã)
- đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp : chủ từ và túc từ là môt nhân vật, luôn luôn cần một túc từ trực tiếp.
- Er nimmt sich eine Reise vor ( Anh ấy có ý định đi du lịch)
b. Động từ tự phản không thật ( Unrechte reflexive Verben)
Trong trường hợp này những động từ làm hành động và thình thoảng chuyện xảy ra liên hệ đến chủ từ.
- đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: luôn luôn là động từ transitiv, biểu thị hành động, việc làm tời một đối tượng lạ hoặc trở về chủ từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của động từ.
- Ich töte mich ( Tôi giết tôi)
- Ich töte ihn ( Tôi giết nó)
Thí dụ như những động từ: sich waschen ( tắm rửa, retten ( cứu), anziehen ( mặc đồ), erschießen ( bắn)...
_ Trong trường hợp ý nghĩa động từ thay đổi, động từ đi đôi với đại danh từ thuộc về phần trên (Echte reflexive Verben) và là động từ intransitiv.
- Das Kind verschluckte sich
- Das Kind verschluckte den Kern ( đứa bé nuốt hột )
_ Đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp: là những động từ intransitive hay tự động từ. Hành động hoặc biến chuyển có thể trở về với chủ từ hoặc đến một nhân vật khác.
- Ich kaufe mir ein Buch : Tôi mua cho tôi một quyển sách
- Ich kaufe ihm ein Buch: Tôi mua cho nó một quyển sách
- Ich helfe mir (Tôi giúp tôi)
- Ich helfe ihm (Tôi giúp nó )
Nguồn: Hoctiengduc.de