Tiếng Đức là một loại ngôn ngữ đặc biệt, khác các ngôn ngữ khác khi có GIỐNG cho DANH TỪ. Một vài hướng dẫn và lưu ý cho bạn đọc dễ nhớ về cách sử dụng số ít-số nhiều trong tiếng Đức.
1. Danh từ trong tiếng Đức tồn tại cả số ít và số nhiều.
(Nomen können im Singular oder Plural stehen.)
Mạo từ cho tất cả các danh từ tiếng Đức ở số nhiều là "die", bất kể đó là danh từ giống đực, giống cái hay giống trung.
(Der Artikel für alle Nomen im Plural ist "die").
Ví dụ:
Danh từ giống đực (maskulin):
- der Abend - die Abende,
- der Bart - die Bärte,
- der Computer - die Computer,
- der Dienstag - die Dienstage,
- der Esel - die Esel,
- der Fuß - die Füße,
- der Gast - die Gäste,..
Danh từ giống cái (feminin):
- die Arbeit - die Arbeiten,
- die Bluse - die Blusen,
- die Cafeteria - die Cafeterien,
- die Dose - die Dosen,
- die Erbse - die Erbsen,
- die Fantasie - die Fantasien,
- die Geige - die Geigen,..
Danh từ giống trung (neutral):
- das Auto - die Autos,
- das Bier - die Biere,
- das Café - die Cafés,
- das Deodorant - die Deodorants,
- das Elfenbein - die Elfenbeine,
- das Fest - die Feste,
- das Geschenk - die Geschenke,
2. Những danh từ tiếng Đức chỉ tồn tại dưới dạng số ít.
(Nomen nur im Singular)
Hầu hết các danh từ đều tồn tại dưới cả dạng số ít và số nhiều.
Nhưng có một số danh từ chỉ tồn tại dưới dạng số ít.
Những danh từ này có tên gọi là Singularetantum (số nhiều:Singularialtantum).
(Die meisten Nomen können sowohl im Singular als auch im Plural stehen. Einige Nomen stehen aber aufgrund ihrer Bedeutung nur im Singular. Ein solches Nomen wird auch Singularetantum genannt (Plural von Singularetantum = Singulariatantum).
- Các loại ngũ cốc (Getreide) và trái cây (Obst)
- Các loại gia súc (Vieh) và gia cầm (Geflügel)
- Hành lý (Gepäck)
- Các khái niệm trừu tượng (Abstrakta) như: niềm tự hào (Stolz), lòng can đảm (Mut), lòng trung thành (Treue), sức khỏe(Gesundheit), sự khoan dung (Toleranz),..
- Các loại vật chất như: cá (Fleisch), pho mát (Käse), vàng (Gold), tuyết (Schnee), thuốc lá sợi (Tabak),...
- Các đơn vị tính khi đi kèm với danh từ giống đực hoặc giống chung (Maßeinheiten mit maskulinem oder neutralem Genus), ví dụ: 5 Kilo Orangen, 2 Glas Bier, 100 Euro, mit 2 Liter Wasser,...
- Những danh từ tiếng Đức chỉ tồn tại dưới dạng số nhiều.(Nomen nur im Plural)
Một số danh từ không có số ít mà luôn hiện diện dưới dạng số nhiều.
Tiếng La-tinh gọi các danh từ này làPluraletantum (số nhiều là Pluraliatantum). Một Pluraletantum thì không có giống.
(Einige Nomen haben keinen Singular, sie kommen nur im Plural vor. Lateinisch nennt man diese Wörter Pluraletantum (Plural von Pluraletantum: Pluraliatantum). Ein Pluraletantum hat kein Genus.)
- Danh từ chỉ một nhóm người, ví dụ: phụ huynh (die Eltern), mọi người (die Leute), các anh em (die Gebrüder), anh chị em (die Geschwister),...
- Các tên gọi thuộc mặt địa lý như:
- Một số tên các quốc gia (Länder): Mỹ (die USA), Hà Lan (die Niederlande),...
- Các dãy núi (Gebirge): núi Alpen (die Alpen), núi Andes (die Anden),..
- Các quần đảo (Inselgruppen): die Philippinen, die Seychellen,...
- Tên của một số bệnh (einige Namen für Krankheiten): bệnh sởi (die Masern), bệnh đậu mùa (die Pocken),...
- Một số danh từ không đếm được: giá cả (die Kosten), thu nhập (die Einkünfte),…
Nguyễn Thu Trang
Theo DUHOCDUC.DE