Tiếng Đức giao tiếp Chủ đề : Khi hỏi đường, Hướng đi, điểm đếm và các câu cần biết khi bị hỏng xe.
Các Câu hội thoại thường dùng
Xin lỗi bạn! – Entschuldigen Sie!
Bạn giúp tôi được không? – Können Sie mir helfen?
Bạn rẽ trái góc đó. – Gehen Sie links um die Ecke.
Ở đâu có quán ăn ngon không? – Wo gibt es hier ein gutes Restaurant?
Bạn cũng có thể đón xe buýt. – Sie können auch den e Bus nehmen.
Rồi bạn đi thẳng một đoạn. – Gehen Sie dann ein Stück geradeaus.
Rồi bạn rẽ phải đi một trăm mét nữa. – Gehen Sie dann hundert Meter nach rechts.
Bạn đi qua cầu! – Überqueren Sie die Brücke!
Bạn cũng có thể đi bằng tàu điện luôn. – Sie können auch dieStraßenbahn nehmen.
Bạn đi qua đường hầm! – Fahren Sie durch den Tunnel!
Tôi đến sân bóng đá bằng đường nào? – Wie komme ich zum Fußballstadion?
Bạn cũng có thể đi theo sau tôi. – Sie können auch einfach hinter mir herfahren.
Rồi bạn rẽ phải đường thứ nhất. – Biegen Sie dann die erste Straße rechts ab.
Bạn lái đến đèn xanh đèn đỏ thứ ba. – Fahren Sie bis zur dritten Ampel.
Tốt nhất là bạn đi bằng tàu điện ngầm. – Am besten nehmen Sie ie U-Bahn.
Rồi bạn lái thẳng qua ngã tư tiếp theo. – Fahren Sie dann geradeaus über die nächste Kreuzung.
Xin lỗi, tôi đến sân bay như thế nào? – Entschuldigung, wie komme ich zum Flughafen?
Bạn hãy đi đến trạm cuối. – Fahren Sie einfach bis zur Endstation.
Chủ đề: Định hướng – Điểm đến
Khu phố cổ ở đâu? – Wo ist die Altstadt?
Nhà thờ lớn ở đâu? – Wo ist der Dom?
Viện bảo tàng ở đâu? – Wo ist das Museum?
Trạm hướng dẫn giao thông cho khách du lịch ở đâu?- Wo ist das Fremdenverkehrsamt?
Bạn có bản đồ thành phố cho tôi không? – Haben Sie einen Stadtplan für mich?
Ở đây có thể đặt trước phòng khách sạn được không? – Kann man hier ein Hotelzimmer reservieren?
Chợ ở đâu?- Wo ist der Markt? Ở đâu có thể mua tem thư? – Wo gibt es Briefmarken zu kaufen?
Lâu đài ở đâu? – Wo ist das Schloss?
Ở đâu có thể mua vé tàu xe? – Wo gibt es Fahrkarten zu kaufen?
Bến cảng ở đâu? – Wo ist der Hafen?
Ở đâu có thể mua hoa? – Wo gibt es Blumen zu kaufen?
Khi nào phần hướng dẫn kết thúc. – Wann endet die Führung?
Khi nào phần hướng dẫn bắt đầu? – Wann beginnt die Führung?
Tôi muốn một người hướng dẫn nói tiếng Đức. – Ich möchte einen Führer, der Deutsch spricht.
Phần hướng dẫn kéo dài bao lâu?- Wie lange dauert die Führung?
Tôi muốn một người hướng dẫn nói tiếng Ý . – Ich möchte einen Führer, der Italienisch spricht.
Tô muốn một người hướng dẫn nói tiếng Pháp. – Ich möchte einen Führer, der Französisch sprich.
Chủ đề: Khi hỏng xe
Lốp xe của tôi bị thủng. – Ich habe einen Platten.
Trạm xăng tiếp sau ở đâu? – Wo ist die nächste Tankstelle?
Tôi cần vài lít dầu điêzen. – Ich brauche ein paar Liter Diesel.
Bạn thay bánh xe được không? – Können Sie das Rad wechseln?
Bạn có can dự trữ không? – Haben Sie einen Reservekanister?
Tôi không còn xăng nữa. – Ich habe kein Benzin mehr.
Tôi cần dịch vụ kéo xe. – Ich brauche einen Abschleppdienst.
Tôi gọi điện thoại ở đâu được? – Wo kann ich telefonieren?
Đã xảy ra tai nạn. – Es ist ein Unfall passiert.
Tôi tìm xưởng sửa chữa. – Ich suche eine Werkstatt.
Bạn có mang theo điện thoại di động không? – Haben Sie ein Handy bei sich?
Trạm điện thoại gần đây ở đâu? – Wo ist das nächste Telefon?
Bạn hãy gọi bác sĩ! – Rufen Sie einen Arzt!
Chúng tôi cần sự giúp đỡ. – Wir brauchen Hilfe.
Xin đưa giấy tờ của bạn. – Ihre Papiere, bitte.
Bạn hãy gọi công an! – Rufen Sie die Polizei!
Xin đưa phiếu đăng ký xe của bạn. – Ihren Kfz-Schein, bitte.
Xin đưa bằng lái xe của bạn – Ihren Führerschein, bitte.
Khánh Linh
Học tiếng Đức