Để đặt được câu tiếng Đức hoàn chỉnh, Bạn cần nhớ một số lưu ý về Vị trí các Thành phần câu: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.....
Báo TINTUCVIETDUC giải thích giúp Bạn kỹ hơn trong bài viết dưới đây.
Ví dụ: Ich habe dir gestern in der Schule das Buch gegeben.
Bảng công thức vị trí trong một câu như sau:
Câu hỏi JA/ NEIN
- Động từ sẽ đứng trước câu, chủ ngữ đứng thứ hai, phần còn lại như trong một câu bình thường.
- Ví dụ: Habe ich dir das Buch gestern in der Schule gegeben?
Câu hỏi với những từ để hỏi: Was, Wo, Wer, Wann,Wie...
- Từ để hỏi cũng đứng đầu câu
- Động từ sẽ đứng thứ hai, chủ ngữ đứng thứ ba, phần còn lại như trong một câu bình thường.
- Ví dụ: Wann habe ich dir das Buch gegeben?
Lưu ý:
- Trong câu hỏi về chủ ngữ (nói về ai đó (wer?), chủ ngữ sẽ được bỏ), trong trường hợp này động từ sẽ đứng thứ 3 trong câu.
- Ví dụ: Wer hat dir das Buch gegeben?
Ví dụ:
- Er spricht gut Deutsch, denn er war ein Jahr in Deutschland.
- Er spricht gut Deutsch, weil er ein Jahr in Deutschland war.
- Er spricht gut Deutsch, schließlich war er ein Jahr in Deutschland.
©Cô giáo Đỗ Hồng Vân - Báo TINTUCVIETDUC