Học bảng chữ cái tiếng Đức là điều cần thiết nhất cho những người muốn học tiếng Đức. Học bảng chữ cái tiếng Đức cũng giống như các loại ngôn ngữ khác, học bảng chữ cái để phát âm chuẩn nhất.
Ngoài tiếng Anh thì hiện nay tiếng Đức cũng là một trong những loại ngôn ngữ phổ biến được giới trẻ yêu thích là lựa chọn. Học tiếng Đức đem lại rất nhiều lợi ích, thường thì những người học tiếng Đức chủ yếu vì mục đích du học Đức 2018 hoặc vì công việc của mình.
Tiếng Đức là một trong những ngoại ngữ không dễ dàng học, đặc biệt là những người Việt chưa tiếp xúc với loại ngôn ngữ này bao giờ. Để học tiếng Đức thì việc đầu tiên bạn cần làm đó là học bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm của chúng. Vậy học bảng chữ cái như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ gợi ý đến bạn cách học hiệu quả và đơn giản nhất.
Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Đức
Bảng chữ cái tiếng Đức
Tiếng Đức là loại ngôn ngữ có các chữ cái thuộc hệ Latinh và tượng thanh. Đây cũng là một trong số những lợi thế giúp người Việt có thể học tiếng Đức thuận tiện hơn.
Bảng chữ cái tiếng Đức đông có 30 chữ đó, trong đó
– Có 26 chữ cái thuộc hệ Latin, đây là những chữ cái quen thuộc với người Việt.
– 3 chữ cái thuộc các âm bị biến đổi là: ä, ü, ö.
– 1 dấu ngoại lệ: ß
Với bảng chữ cái tiếng Đức có nét tương đồng với bảng chữ cái tiếng Việt bên trên sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ và học mặt chữ nhanh hơn.
Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm
Trong bảng chữ cái tiếng Đức thì việc phát âm tiếng Đức sẽ có khoảng một nửa giống như tiếng Việt và tiếng Anh. Vì vậy trong thực tế thì bạn chỉ cần học một nửa bảng chữ cái còn lại. Phát âm trong tiếng Đức có một số âm tương đối khó, vì vậy mà bạn cần luyện tập chăm chỉ để có thể phát âm tiếng Đức chuẩn xác.
Cũng giống như tiếng Anh hay tiếng Việt thì tiếng Đức cũng được chia thành hai phần đó nguyên âm và phụ âm. Bạn cần hiểu và học được hai cách phát âm này.
Nguyên âm
Trong bảng chữ cái tiếng Đức với nguyên âm sẽ bao gồm 2 loại đó nguyên âm kép và nguyên âm đơn, bạn cần chú ý và ghi nhớ hai loại nguyên âm này để phân biệt dễ dàng hơn.
– Nguyên âm đơn: Trong bảng chữ cái tiếng Đức có 5 nguyên âm âm đó là: e, a, o, i, u và 3 nguyên âm đã biến biến đổi ä, ü, ö. Cách phát âm các nguyên âm này như sau:
+ Nguyên âm e và o đọc lần lượt là “ê” và “ô”
+ Nguyên âm u,e, i có cách phát âm giống như tiếng Việt và bạn kéo dài giọng hơn một chút.
+ Nguyên âm ü phát âm thành “u-ê”
+ Nguyên âm ö phát âm thành “ô-ê”
+ Nguyên âm ä phát âm thành “a-ê”
– Nguyên âm kép: Trong bảng chữ cái tiếng Đức nguyên âm kép bao gồm ai, ay (reisr) , ei, ay (speyer) , au, eu, äu, ui
Phụ âm
Trong bảng chữ cái ngoài những nguyên âm kể trên thì còn lại là phụ âm. Cách phát âm phụ âm tiếng Đức tương đồng với tiếng Việt và tiếng Anh, chỉ có duy nhất 3 phụ âm có cách phát âm khác đó là:
– Phụ âm “t” đọc là “te” và “t: được phát âm là “th” trong đó phần “e” được kéo dài giọng một chút để thành “ê”.
– Phụ âm “h” có phát âm âm “ha”
– Chữ “g” trong bảng chữ cái có phát âm là ‘gê” và bạn cần kéo dài phần “ê” tương tự như với âm “t”
– Phụ âm “ß” được đọc là “εs∂t” và “ε” được phát âm là “e”, “s” phát âm là “z” và “∂” phát âm là “ơ”
– Phụ âm “y” được đọc là ”ypsilon”, bạn có thể hiểu đơn giản “y” sẽ đọc giống như “ü” nên khi đọc sẽ trở thành “üpsilon”
– Phụ âm “v” được đọc là “fao”
– Phụ âm “w” được phát âm là “ve”.
– Phụ âm “r” được đọc là “εr”
– Phụ âm “j” được đọc là “jot”
Trong phụ âm ở bảng chữ cái tiếng Đức cũng bao gồm cả phụ âm kép và phụ âm đơn như sau:
+ Phụ âm kép: ch mềm, ch cứng, ck, ng, sch, ss, sp (spiel), sp (wespe), st (stadt), st (ast).
Cách phát âm các phụ âm đôi
Học bảng chữ cái tiếng Đức bạn cần lưu ý đến cách phát âm phụ âm đôi như sau:
– Với chữ “ch” khi được đứng sau các nguyên âm o, a,u, au cầm phát âm giống như chữ “kh” trong tiếng Việt của chúng ta nhưng hãy nâng cao vòm họng và bật hơi từ trong ra ngoài.
– Với chữ “ch” đứng sau các nguyên âm như i, e, ö, ä, eu, ü, äu hoặc các phụ âm như n, l, r thì bạn cần phát âm nhẹ hơn hay đó chính là “ch” mềm.
– Với chữ “ng’ khi đứng cuối một vần hãy phát âm dính liền với phần đó. Ví dụ như từ “singen” thì sẽ được phát âm thành “sing-en”.
– Với từ “sp”, “st” khi đứng ở đầu “–”, bất kể là được đứng riêng hoặc đứng ghép đứng bên trong một từ khác như Profisport (Profi-Sport) thì sẽ được phát âm là “schp- hay scht-“ giống với chữ “s’ trong tiếng Việt của chúng ta.
Ngoài ra, với tiếng Đức điều dễ dàng là chúng có cách phát âm như tiếng Việt. Vì vậy để có thể đọc được các từ một cách chính xác nhất thì bạn cần nghe và nói chính xác đối với từng âm đơn lẻ.
Nguồn: Trabi